Phân biệt các loại gỗ tự nhiên – Hướng dẫn chọn gỗ khi thiết kế nội thất

Gỗ tự nhiên là vật liệu không thể thiếu trong thiết kế nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng, hội trường, nhà phố. Tuy nhiên gỗ tự nhiên bị khai thác nhiều dẫn đến khan hiếm vật liệu, giá cả ngày càng đắt đỏ.

Chính vì vậy, nhiều công ty đã sử dụng các loại gỗ gỗ tạp, gỗ kém chất lượng để qua mắt người tiêu dùng không nắm vững kiến thức về gỗ. Sau đây nội thất Hồng Đức sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt các loại gỗ tự nhiên thông dụng được dùng trong thiết kế nội thất hiện nay.

Phân biệt các loại gỗ tự nhiên – Ưu điểm và nhược điểm

Điều đầu tiên cá bạn cần phải biết được đó là ưu nhược điểm khi sử dụng gỗ tự nhiên là gì, từ đó đưa ra lựa chọn loại gỗ cho riêng mình.

Ưu điểm

  1. Gỗ tự nhiên khá cứng cáp, có thể đục đẽo tạo hình dễ dàng. Điều này thích hợp cho việc chạm khắc các hoa văn tinh xảo, và các loại gỗ ván gỗ ép hoàn toàn không làm được
  2. Gỗ tự nhiên có độ bền rất cao, khó bị ăn mòn hay mục rữa do thấm nước
  3. Gỗ dẻo dai và liên kết chắc chắn nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.

Nhược điểm

Hầu hết các loại gỗ tự nhiên thông dụng hiện nay đều có nhược điểm là co giãn, cong vênh do thay đổi nhiệt độ, độ ẩm từ môi trường bên ngoài. Nhất là đối với các sản phẩm thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời như cửa gỗ, sau một thời gian sẽ bị nứt toác rất mất thẩm mĩ.

Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất. Bên cạnh đó, điều quan trọng là cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ. Đặc biệt khi sản xuất thợ mộc cần chế tác đúng kỹ thuật.

Phân biệt các loại gỗ tự nhiên được dùng trong thiết kế nội thất hiện nay

Sau đây Nội thất Hồng Đức xin giới thiệu các loại gỗ thông dụng trong thiết kế nội thất hiện nay, cách lựa chọn và bảo quản.

1. Gỗ Sưa

Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.

  • Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
  • Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.

Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:

  • Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
  • Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
  • Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
  • Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
Gỗ sưa cứng dẻo, vân gỗ rất đẹp
Gỗ sưa cứng dẻo, vân gỗ rất đẹp

2. Gỗ Trắc

Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Giá trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.

Đặc điểm của gỗ trắc:

  • Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
  • Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
  • Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
Gỗ trắc đỏ rất bền, không bị mối mọt
Gỗ trắc đỏ rất bền, không bị mối mọt

3. Gỗ Hương


Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm. Hiện nay, trên thị trường chủ yếu là Hương Nam Phi và hương ta.
Gỗ Hương hiện nay vẫn được ưa chuộng lựa chọn để làm ban thờ.

Gỗ Hương được ưa chuộng để làm bàn thờ.

4. Gỗ Mun

Gỗ mun là loại gỗ rất quý hiếm, gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng

Gỗ mun là loại gỗ rất quý hiếm

5. Gỗ Gụ

Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
Gỗ Gụ hiện nay được lựa chọn nhiều để làm ban thờ, bàn ghế, giường tủ hoặc sập….

 Thớ gỗ gụ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng
Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng

6. Gỗ Óc chó

Gỗ óc chó là loại gỗ cứng thường có dát gỗ màu kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến socola. Vân gỗ sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt và sang trọng mà không nhóm gỗ nào có được.

Hiện nay, trong nội thất cao cấp gỗ Óc Chó được ưa chuộng sử dụng tại Việt Nam. Đây là dòng gỗ kén khách, bởi mức đầu tư khá cao.

gỗ Óc Chó được ưa chuộng sử dụng tại Việt Nam

7. Gỗ Gõ

Gỗ Gõ có vân gỗ đẹp, rất ấn tượng, thớ gỗ mịn, cứng, chắc, khả năng chịu lực tốt và có độ bền cao, không bị mối mọt. Đặc biệt loại gỗ này ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu của Việt Nam. Về giá thành, Gõ Đỏ cao hơn Gõ Vàng.

Gỗ Gõ Đỏ là loại gỗ có màu đậm, nặng, vân đẹp, khối lớn.

Gỗ Gõ Đỏ là loại gỗ có màu đậm, nặng, vân đẹp
Gỗ Gõ Đỏ là loại gỗ có màu đậm, nặng, vân đẹp

Gỗ Gõ Vàng (Gỗ gõ Nam Phi) trọng lượng nhẹ hơn Gõ Đỏ, màu gỗ nhạt hơn.

8. Gỗ Pơ-Mu

– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm

Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm

9. Gỗ Xoan đào

Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào

Gỗ Xoan Đào hiện nay ít và chất lượng giảm rất nhiều so với trước đây. 

Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào

10. Gỗ Sồi Đỏ

Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng.
Gỗ Sồi Đỏ vấn được lựa chọn nhiều trong nội thất gia đình hiện nay.

Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt

11. Gỗ Sồi Trắng

Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
Gỗ Sồi Trắng hiện nay rất hiếm, không phổ biến trên thị trường..

Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài
Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài

12. Gỗ Dổi

Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Gỗ Dổi Lào chất lượng rất tốt nhưng hiện cũng khan hiếm.

Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm

13. Gỗ Tần Bì 

Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
Tần Bì là loại gỗ phổ biến nhất hiện nay, được sử nhiều trong nội thất, cho cả đồ gỗ bình dân và cao cấp.

Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng

14. Gỗ Thông 

– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều

– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều

15. Gỗ Mít 

– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm

– Vân gỗ không đẹp lắm

Gỗ mềm, màu vàng sáng,

16. Gỗ Căm xe 

– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn

– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng

17. Gỗ Lim 

  • Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
  • Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
  • Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen

Gỗ Lim phổ biến trên thị trường hiện nay là Lim Nam Phi, được nhập khẩu chủ yếu từ Congo, Nigieria… 

Lim Lào vân khá đẹp, thớ gỗ ít khuyết tật. Lim Nam Phi màu tái hơn Lim Lào. Nhìn chung Lim Lào và Lim Nam Phi đều cứng, chắc, độ ổn định tốt. Thường sử dụng cho làm cửa, làm cầu thang. 

Gỗ Lim Nam Phi và Lim Lào

18. Gỗ Chò Chỉ 

– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.

– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi

19. Gỗ tạp giống gỗ Giổi

20. Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì

21. Gỗ Bạch Tùng

22. Gỗ Hồng Sắc

23. Gỗ Keo

Lựa chọn địa chỉ cung cấp sản phẩm gỗ tự nhiên uy tín nhất tại Thanh Hóa

Hiện nay trên thị trường Thanh Hóa đang bán tràn lan các loại gỗ và sản phẩm từ gỗ không rõ nguồn gốc xuất xứ, cũng như chất lượng. Để tránh trường hợp tiền mất tật mạng, mua phải các sản phẩm chất lượng kém, khách hàng nên đến những địa chỉ uy tín lâu năm trong thiết kế thi công nội thất để có được kết quả ưng ý nhất.

Nội thất Hồng Đức tự hào là đơn vị uy tín hơn 20 năm, sẽ cung cấp đến khách hàng lựa chọn tốt nhất. Kính mời quý khách đến tham Văn phòng tổng công ty Nội thất Hồng Đức để tham quan cũng như tận mắt chứng kiến kho xưởng, dây chuyền sản xuất hiện đại.